3 inch Độ tinh khiết cao Bán cách điện (HPSI) Tấm wafer SiC 350um Lớp giả Lớp Prime

Mô tả ngắn gọn:

Tấm wafer SiC HPSI (Cacbua silic có độ tinh khiết cao), có đường kính 3 inch và độ dày 350 µm ± 25 µm, được thiết kế cho các ứng dụng điện tử công suất tiên tiến. Tấm wafer SiC nổi tiếng với các đặc tính vật liệu đặc biệt, chẳng hạn như độ dẫn nhiệt cao, điện trở cao và tổn thất năng lượng tối thiểu, khiến chúng trở thành lựa chọn ưu tiên cho các thiết bị bán dẫn điện. Những tấm wafer này được thiết kế để xử lý các điều kiện khắc nghiệt, mang lại hiệu suất được cải thiện trong môi trường tần số cao, điện áp cao và nhiệt độ cao, đồng thời đảm bảo hiệu suất năng lượng và độ bền cao hơn.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Ứng dụng

Tấm wafer HPSI SiC có vai trò then chốt trong việc hỗ trợ các thiết bị điện thế hệ tiếp theo, được sử dụng trong nhiều ứng dụng hiệu suất cao:
Hệ thống chuyển đổi năng lượng: Tấm wafer SiC đóng vai trò là vật liệu cốt lõi cho các thiết bị điện như MOSFET điện, điốt và IGBT, những thiết bị này rất quan trọng để chuyển đổi năng lượng hiệu quả trong các mạch điện. Những thành phần này được tìm thấy trong các bộ nguồn hiệu suất cao, bộ truyền động động cơ và bộ biến tần công nghiệp.

Xe điện (EV):Nhu cầu ngày càng tăng về xe điện đòi hỏi phải sử dụng các thiết bị điện tử công suất hiệu quả hơn và các tấm bán dẫn SiC luôn đi đầu trong quá trình chuyển đổi này. Trong hệ thống truyền động EV, những tấm wafer này mang lại hiệu suất cao và khả năng chuyển đổi nhanh, góp phần mang lại thời gian sạc nhanh hơn, phạm vi hoạt động dài hơn và nâng cao hiệu suất tổng thể của xe.

Năng lượng tái tạo:Trong các hệ thống năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, tấm wafer SiC được sử dụng trong các bộ biến tần và bộ chuyển đổi cho phép thu và phân phối năng lượng hiệu quả hơn. Độ dẫn nhiệt cao và điện áp đánh thủng vượt trội của SiC đảm bảo rằng các hệ thống này hoạt động đáng tin cậy, ngay cả trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Tự động hóa công nghiệp và Robotics:Điện tử công suất hiệu suất cao trong hệ thống tự động hóa công nghiệp và robot yêu cầu các thiết bị có khả năng chuyển đổi nhanh chóng, xử lý tải điện lớn và hoạt động dưới áp lực cao. Chất bán dẫn dựa trên SiC đáp ứng các yêu cầu này bằng cách mang lại hiệu quả và độ bền cao hơn, ngay cả trong môi trường hoạt động khắc nghiệt.

Hệ thống viễn thông:Trong cơ sở hạ tầng viễn thông, nơi có độ tin cậy cao và chuyển đổi năng lượng hiệu quả là rất quan trọng, các tấm wafer SiC được sử dụng trong các bộ nguồn và bộ chuyển đổi DC-DC. Thiết bị SiC giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và nâng cao hiệu suất hệ thống trong các trung tâm dữ liệu và mạng truyền thông.

Bằng cách cung cấp nền tảng vững chắc cho các ứng dụng năng lượng cao, wafer HPSI SiC cho phép phát triển các thiết bị tiết kiệm năng lượng, giúp các ngành chuyển đổi sang các giải pháp xanh hơn, bền vững hơn.

Của cải

hoạt động

Lớp sản xuất

Lớp nghiên cứu

Lớp giả

Đường kính 75,0 mm ± 0,5 mm 75,0 mm ± 0,5 mm 75,0 mm ± 0,5 mm
độ dày 350 µm ± 25 µm 350 µm ± 25 µm 350 µm ± 25 µm
Định hướng wafer Trên trục: <0001> ± 0,5° Trên trục: <0001> ± 2,0° Trên trục: <0001> ± 2,0°
Mật độ micropipe cho 95% tấm wafer (MPD) ≤ 1 cm⁻² 5 cm⁻² ≤ 15 cm⁻²
Điện trở suất ≥ 1E7 Ω·cm ≥ 1E6 Ω·cm ≥ 1E5 Ω·cm
Dopant Không pha tạp Không pha tạp Không pha tạp
Định hướng phẳng chính {11-20} ± 5,0° {11-20} ± 5,0° {11-20} ± 5,0°
Chiều dài phẳng chính 32,5 mm ± 3,0 mm 32,5 mm ± 3,0 mm 32,5 mm ± 3,0 mm
Chiều dài phẳng thứ cấp 18,0 mm ± 2,0 mm 18,0 mm ± 2,0 mm 18,0 mm ± 2,0 mm
Định hướng phẳng thứ cấp Si ngửa lên: 90° Tây Bắc tính từ mặt phẳng chính ± 5,0° Si ngửa lên: 90° Tây Bắc tính từ mặt phẳng chính ± 5,0° Si ngửa lên: 90° Tây Bắc tính từ mặt phẳng chính ± 5,0°
Loại trừ cạnh 3 mm 3 mm 3 mm
LTV/TTV/Cung/Warp 3 µm / 10 µm / ±30 µm / 40 µm 3 µm / 10 µm / ±30 µm / 40 µm 5 µm / 15 µm / ±40 µm / 45 µm
Độ nhám bề mặt Mặt C: Đánh bóng, Mặt Si: CMP Mặt C: Đánh bóng, Mặt Si: CMP Mặt C: Đánh bóng, Mặt Si: CMP
Vết nứt (kiểm tra bằng ánh sáng cường độ cao) Không có Không có Không có
Tấm lục giác (kiểm tra bằng ánh sáng cường độ cao) Không có Không có Diện tích tích lũy 10%
Vùng Polytype (được kiểm tra bằng ánh sáng cường độ cao) Diện tích tích lũy 5% Diện tích tích lũy 5% Diện tích tích lũy 10%
Vết xước (kiểm tra bằng ánh sáng cường độ cao) 5 vết xước, chiều dài tích lũy 150 mm ≤ 10 vết xước, chiều dài tích lũy ≤ 200 mm ≤ 10 vết xước, chiều dài tích lũy ≤ 200 mm
sứt mẻ cạnh Không được phép có chiều rộng và chiều sâu ≥ 0,5 mm 2 cho phép, chiều rộng và chiều sâu 1 mm 5 cho phép, chiều rộng và chiều sâu 5 mm
Ô nhiễm bề mặt (kiểm tra bằng ánh sáng cường độ cao) Không có Không có Không có

 

Ưu điểm chính

Hiệu suất nhiệt vượt trội: Độ dẫn nhiệt cao của SiC đảm bảo tản nhiệt hiệu quả trong các thiết bị điện, cho phép chúng hoạt động ở mức công suất và tần số cao hơn mà không bị quá nóng. Điều này có nghĩa là các hệ thống nhỏ hơn, hiệu quả hơn và tuổi thọ hoạt động dài hơn.

Điện áp đánh thủng cao: Với dải tần rộng hơn so với silicon, tấm wafer SiC hỗ trợ các ứng dụng điện áp cao, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các linh kiện điện tử công suất cần chịu được điện áp đánh thủng cao, chẳng hạn như trong xe điện, hệ thống điện lưới và hệ thống năng lượng tái tạo.

Giảm tổn thất điện năng: Điện trở thấp và tốc độ chuyển mạch nhanh của thiết bị SiC giúp giảm tổn thất năng lượng trong quá trình vận hành. Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả mà còn tăng cường tiết kiệm năng lượng tổng thể của các hệ thống mà chúng được triển khai.
Độ tin cậy nâng cao trong môi trường khắc nghiệt: Đặc tính vật liệu mạnh mẽ của SiC cho phép nó hoạt động trong các điều kiện khắc nghiệt, chẳng hạn như nhiệt độ cao (lên đến 600°C), điện áp cao và tần số cao. Điều này làm cho tấm wafer SiC phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp, ô tô và năng lượng đòi hỏi khắt khe.

Hiệu quả năng lượng: Các thiết bị SiC cung cấp mật độ năng lượng cao hơn các thiết bị dựa trên silicon truyền thống, giảm kích thước và trọng lượng của hệ thống điện tử công suất đồng thời cải thiện hiệu suất tổng thể của chúng. Điều này giúp tiết kiệm chi phí và giảm tác động đến môi trường trong các ứng dụng như năng lượng tái tạo và xe điện.

Khả năng mở rộng: Đường kính 3 inch và dung sai sản xuất chính xác của wafer HPSI SiC đảm bảo rằng nó có thể mở rộng để sản xuất hàng loạt, đáp ứng cả yêu cầu nghiên cứu và sản xuất thương mại.

Phần kết luận

Tấm wafer HPSI SiC, với đường kính 3 inch và độ dày 350 µm ± 25 µm, là vật liệu tối ưu cho thế hệ tiếp theo của các thiết bị điện tử công suất hiệu suất cao. Sự kết hợp độc đáo giữa tính dẫn nhiệt, điện áp đánh thủng cao, tổn thất năng lượng thấp và độ tin cậy trong điều kiện khắc nghiệt khiến nó trở thành thành phần thiết yếu cho nhiều ứng dụng khác nhau trong chuyển đổi năng lượng, năng lượng tái tạo, xe điện, hệ thống công nghiệp và viễn thông.

Tấm wafer SiC này đặc biệt phù hợp cho các ngành công nghiệp đang tìm cách đạt được hiệu suất cao hơn, tiết kiệm năng lượng nhiều hơn và cải thiện độ tin cậy của hệ thống. Khi công nghệ điện tử công suất tiếp tục phát triển, wafer HPSI SiC cung cấp nền tảng để phát triển các giải pháp tiết kiệm năng lượng, thế hệ tiếp theo, thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang một tương lai ít carbon, bền vững hơn.

Sơ đồ chi tiết

3INCH HPSI SIC wafer 01
3INCH HPSI SIC wafer 03
3INCH HPSI SIC wafer 02
3INCH HPSI SIC wafer 04

  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi