Quả cầu sapphire Dia 1.0 1.1 1.5 cho thấu kính cầu quang học có độ cứng cao, tinh thể đơn
Tính năng chính
Cấu trúc Sapphire đơn tinh thể:
Được sản xuất từ sapphire tinh thể đơn, những thấu kính dạng cầu này có độ bền cơ học và hiệu suất quang học vượt trội. Cấu trúc tinh thể đơn loại bỏ các khuyết tật, tăng cường các đặc tính quang học và độ bền của thấu kính.
Độ cứng cao:
Sapphire được biết đến với độ cứng cực cao với độ cứng Mohs là 9, khiến nó trở thành một trong những vật liệu cứng nhất trên trái đất, chỉ đứng sau kim cương. Điều này đảm bảo rằng bề mặt thấu kính vẫn chống trầy xước, ngay cả trong những môi trường khắc nghiệt nhất.
Tùy chọn đường kính:
Ống kính Sapphire Ball có ba đường kính tiêu chuẩn: 1,0mm, 1,1mm và 1,5mm, mang lại sự linh hoạt cho các ứng dụng khác nhau. Kích thước tùy chỉnh cũng có sẵn theo yêu cầu, cho phép đưa ra các giải pháp phù hợp dựa trên các yêu cầu thiết kế quang học cụ thể.
Độ trong suốt quang học:
Các thấu kính có độ trong suốt quang học cao, phù hợp với nhiều ứng dụng đòi hỏi truyền ánh sáng rõ ràng và không bị cản trở. Phạm vi truyền rộng 0,15-5,5μm đảm bảo khả năng tương thích với cả bước sóng ánh sáng hồng ngoại và khả kiến.
Chất lượng bề mặt và độ chính xác:
Các thấu kính này được đánh bóng để đảm bảo bề mặt nhẵn với độ nhám tối thiểu, thường là khoảng 0,1μm. Điều này giúp tăng cường hiệu quả truyền ánh sáng, giảm độ méo quang học và cung cấp độ chính xác cao hơn trong các hệ thống quang học.
Khả năng chịu nhiệt và hóa chất:
Thấu kính cầu sapphire đơn tinh thể có khả năng chịu nhiệt tuyệt vời với điểm nóng chảy cao là 2040°C và khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội, phù hợp với những môi trường khắc nghiệt, bao gồm các ứng dụng có nhiệt độ cao và phản ứng hóa học mạnh.
Có sẵn lớp phủ tùy chỉnh:
Để nâng cao hiệu suất hơn nữa, thấu kính có thể được phủ nhiều lớp phủ quang học khác nhau như lớp phủ chống phản xạ để cải thiện hiệu quả truyền dẫn và giảm thiểu thất thoát ánh sáng.
Tính chất vật lý và quang học
●Phạm vi truyền tải:0,15μm đến 5,5μm
●Chiết suất:Không = 1,75449, Ne = 1,74663 tại 1,06μm
●Mất phản xạ:14% ở 1,06μm
●Mật độ:3,97g/cc
●Hệ số hấp thụ:0,3x10^-3 cm^-1 ở 1,0-2,4μm
●Điểm nóng chảy:2040°C
●Độ dẫn nhiệt:27 W·m^-1·K^-1 ở 300K
●Độ cứng:Knoop 2000 với đầu đo 200g
●Môđun Young:335 GPa
●Tỷ số Poisson:0,25
●Hằng số điện môi:11,5 (đoạn) ở 1MHz
Ứng dụng
Hệ thống quang học:
- Thấu kính bi Sapphire hoàn hảo để sử dụng tronghệ thống quang học hiệu suất caonơi độ chính xác và độ tin cậy là tối quan trọng. Chúng thường được sử dụng trong các hệ thống đòi hỏi caosự rõ ràngVàđộ chính xácchẳng hạn như thấu kính hội tụ laser, cảm biến quang học và hệ thống hình ảnh.
Công nghệ Laser:
- Những ống kính này đặc biệt phù hợp choứng dụng laservì khả năng chịu được công suất và nhiệt độ cao, cùng vớiđộ trong quang họctrên khắphồng ngoạiVàánh sáng nhìn thấy đượcquang phổ.
Hình ảnh hồng ngoại:
- Với phạm vi truyền dẫn rộng (0,15-5,5μm),thấu kính bóng sapphirelà lý tưởng chohệ thống hình ảnh hồng ngoạiđược sử dụng trong các ứng dụng quân sự, an ninh và công nghiệp, nơi đòi hỏi độ nhạy và độ bền cao.
Cảm biến và máy dò quang:
- Thấu kính bi Sapphire được sử dụng trong nhiều loạicảm biến quang họcVàmáy dò ảnh, cung cấp hiệu suất nâng cao trong các hệ thống phát hiện ánh sáng trong dải hồng ngoại và khả kiến.
Môi trường nhiệt độ cao và khắc nghiệt:
- Cácđiểm nóng chảy caocủa2040°CVàđộ ổn định nhiệtlàm cho những thấu kính sapphire này trở nên lý tưởng để sử dụng trongmôi trường khắc nghiệt, bao gồm các ứng dụng hàng không vũ trụ, quốc phòng và công nghiệp, nơi mà vật liệu quang học truyền thống có thể bị hỏng.
Thông số sản phẩm
Tính năng | Đặc điểm kỹ thuật |
Vật liệu | Sapphire đơn tinh thể (Al2O3) |
Phạm vi truyền dẫn | 0,15μm đến 5,5μm |
Tùy chọn đường kính | 1.0mm, 1.1mm, 1.5mm (Có thể tùy chỉnh) |
Độ nhám bề mặt | 0,1μm |
Mất phản xạ | 14% ở 1,06μm |
Điểm nóng chảy | 2040°C |
Độ cứng | Knoop 2000 với đầu đo 200g |
Tỉ trọng | 3,97g/cc |
Hằng số điện môi | 11,5 (đoạn) ở 1MHz |
Độ dẫn nhiệt | 27 W·m^-1·K^-1 ở 300K |
Lớp phủ tùy chỉnh | Có sẵn (Chống phản quang, Bảo vệ) |
Ứng dụng | Hệ thống quang học, Công nghệ Laser, Hình ảnh hồng ngoại, Cảm biến |
Hỏi & Đáp (Câu hỏi thường gặp)
Câu hỏi 1: Điều gì làm cho thấu kính cầu sapphire lý tưởng để sử dụng trong laser?
A1:Đá quýlà một trong những vật liệu cứng nhất và bền nhất hiện có, giúp cho thấu kính cầu sapphire có khả năng chống hư hỏng cao, ngay cả trong các hệ thống laser công suất cao.tính chất truyền dẫn tuyệt vờitrên khắpphổ ánh sáng hồng ngoại và ánh sáng khả kiếnđảm bảo tập trung ánh sáng hiệu quả và giảm thiểu tổn thất quang học.
Câu hỏi 2: Những thấu kính hình cầu sapphire này có thể tùy chỉnh kích thước được không?
A2: Có, chúng tôi cung cấpđường kính tiêu chuẩncủa1,0mm, 1,1mm, Và1,5mm, nhưng chúng tôi cũng cung cấpkích thước tùy chỉnhđể đáp ứng các yêu cầu cụ thể của ứng dụng của bạn, đảm bảo phù hợp hoàn hảo với hệ thống quang học của bạn.
Câu hỏi 3: Những ứng dụng nào phù hợp với thấu kính cầu sapphire có phạm vi truyền dẫn từ 0,15-5,5μm?
A3: Phạm vi truyền dẫn rộng này làm cho những ống kính này trở nên lý tưởng chohình ảnh hồng ngoại, hệ thống laser, Vàcảm biến quang họcđòi hỏi độ chính xác và hiệu suất cao trên cả haihồng ngoạiVàánh sáng nhìn thấy đượcbước sóng.
Câu hỏi 4: Độ cứng cao của thấu kính hình cầu sapphire có lợi ích gì khi sử dụng trong hệ thống quang học?
A4:Độ cứng cao của Sapphire(Mohs 9) cung cấpkhả năng chống trầy xước vượt trội, đảm bảo rằng các thấu kính duy trì độ trong suốt quang học theo thời gian. Điều này đặc biệt có giá trị tronghệ thống quang họctiếp xúc với điều kiện khắc nghiệt hoặc thường xuyên xử lý.
Câu hỏi 5: Những thấu kính sapphire này có thể chịu được nhiệt độ khắc nghiệt không?
A5: Có, thấu kính cầu sapphire có độ chính xác cực caođiểm nóng chảycủa2040°C, làm cho chúng phù hợp để sử dụng trongmôi trường nhiệt độ caonơi mà các vật liệu quang học khác có thể bị phân hủy.
Phần kết luận
Ống kính Sapphire Ball của chúng tôi cung cấp hiệu suất quang học đặc biệt với độ cứng cao, khả năng chống trầy xước vượt trội và khả năng truyền dẫn tuyệt vời trên nhiều bước sóng. Có sẵn ở các kích thước và đường kính tùy chỉnh, những ống kính này hoàn hảo cho các ứng dụng trong laser, hình ảnh hồng ngoại, cảm biến và môi trường nhiệt độ cao. Với độ bền và độ trong quang học đáng chú ý, chúng cung cấp hiệu suất đáng tin cậy và lâu dài trong các hệ thống quang học đòi hỏi khắt khe nhất.
Sơ đồ chi tiết



