Ống kính quang học Sic 6SP 10x10x10mmt 4H-SEMI HPSI Kích thước tùy chỉnh
Đặc điểm chính
Thành phần hóa học | Al2O3 |
Độ cứng | 9Mohs |
Bản chất quang học | Đơn trục |
Chiết suất | 1,762-1,770 |
Lưỡng chiết | 0,008-0,010 |
Phân tán | Thấp, 0,018 |
Ánh sáng | Thủy tinh |
Đa sắc | Trung bình đến Mạnh |
Đường kính | 0,4mm-30mm |
Dung sai đường kính | 0,004mm-0,05mm |
chiều dài | 2mm-150mm |
dung sai chiều dài | 0,03mm-0,25mm |
Chất lượng bề mặt | 40/20 |
Độ tròn bề mặt | RZ0,05 |
Hình dạng tùy chỉnh | cả hai đầu phẳng, một đầu redius, cả hai đầu redius, chốt yên và hình dạng đặc biệt |
Các tính năng chính
1. Chỉ số khúc xạ cao & Cửa sổ truyền dẫn rộng: Thấu kính quang học SiC thể hiện hiệu suất quang học đặc biệt với chỉ số khúc xạ khoảng 2,6-2,7 trên toàn bộ quang phổ hoạt động của chúng. Cửa sổ truyền dẫn rộng này (600-1850 nm) bao gồm cả vùng khả kiến và vùng hồng ngoại gần, khiến chúng đặc biệt có giá trị đối với các hệ thống hình ảnh đa quang phổ và các ứng dụng quang học băng thông rộng. Hệ số hấp thụ thấp của vật liệu trong các phạm vi này đảm bảo suy giảm tín hiệu tối thiểu, ngay cả trong các ứng dụng laser công suất cao.
2. Tính chất quang học phi tuyến tính đặc biệt: Cấu trúc tinh thể độc đáo của silicon carbide mang lại cho nó các hệ số quang học phi tuyến tính đáng chú ý (χ(2) ≈ 15 pm/V, χ(3) ≈ 10-20 m2/V2), cho phép các quy trình chuyển đổi tần số hiệu quả. Các tính chất này đang được khai thác tích cực trong các ứng dụng tiên tiến như bộ dao động tham số quang học, hệ thống laser siêu nhanh và các thiết bị xử lý tín hiệu toàn quang. Ngưỡng hư hỏng cao của vật liệu (>5 GW/cm2) càng làm tăng thêm tính phù hợp của nó đối với các ứng dụng cường độ cao.
3. Độ ổn định cơ học và nhiệt: Với mô đun đàn hồi gần 400 GPa và độ dẫn nhiệt vượt quá 300 W/m·K, các thành phần quang học SiC duy trì độ ổn định đặc biệt dưới ứng suất cơ học và chu kỳ nhiệt. Hệ số giãn nở nhiệt cực thấp (4,0×10-6/K) đảm bảo độ dịch chuyển tiêu cự tối thiểu khi nhiệt độ thay đổi, một lợi thế quan trọng đối với các hệ thống quang học chính xác hoạt động trong môi trường nhiệt độ dao động như các ứng dụng không gian hoặc thiết bị xử lý laser công nghiệp.
4. Tính chất lượng tử: Các trung tâm màu vacancy silicon (VSi) và divacancy (VSiVC) trong polytype 4H-SiC và 6H-SiC thể hiện trạng thái spin có thể định địa chỉ quang học với thời gian kết hợp dài ở nhiệt độ phòng. Các bộ phát lượng tử này đang được tích hợp vào các mạng lượng tử có thể mở rộng và đặc biệt hứa hẹn để phát triển các cảm biến lượng tử ở nhiệt độ phòng và các thiết bị bộ nhớ lượng tử trong các kiến trúc điện toán lượng tử quang tử.
5. Khả năng tương thích CMOS: Khả năng tương thích của SiC với các quy trình chế tạo bán dẫn tiêu chuẩn cho phép tích hợp trực tiếp nguyên khối với các nền tảng quang tử silicon. Điều này cho phép tạo ra các hệ thống quang tử-điện tử lai kết hợp các lợi thế quang học của SiC với chức năng điện tử của silicon, mở ra những khả năng mới cho các thiết kế hệ thống trên chip trong các ứng dụng cảm biến và tính toán quang học.
Ứng dụng chính
1. Mạch tích hợp quang tử (PIC): Trong PIC thế hệ tiếp theo, thấu kính quang học SiC cho phép mật độ tích hợp và hiệu suất chưa từng có. Chúng đặc biệt có giá trị đối với các kết nối quang học quy mô terabit trong các trung tâm dữ liệu, nơi sự kết hợp giữa chiết suất cao và tổn thất thấp cho phép bán kính uốn cong chặt chẽ mà không làm suy giảm tín hiệu đáng kể. Những tiến bộ gần đây đã chứng minh việc sử dụng chúng trong các mạch quang tử hình thái thần kinh cho các ứng dụng trí tuệ nhân tạo, nơi các đặc tính quang học phi tuyến tính cho phép triển khai mạng nơ-ron toàn quang.
2. Thông tin lượng tử và tính toán: Ngoài các ứng dụng trung tâm màu, thấu kính SiC đang được sử dụng trong các hệ thống truyền thông lượng tử vì khả năng duy trì trạng thái phân cực và khả năng tương thích với các nguồn photon đơn. Tính phi tuyến bậc hai cao của vật liệu này đang được khai thác cho các giao diện chuyển đổi tần số lượng tử, rất cần thiết để kết nối các hệ thống lượng tử khác nhau hoạt động ở các bước sóng khác nhau.
3. Hàng không vũ trụ & Quốc phòng: Độ cứng bức xạ của SiC (chịu được liều >1 MGy) khiến nó trở nên không thể thiếu đối với các hệ thống quang học trên không gian. Các triển khai gần đây bao gồm các máy theo dõi sao cho định vị vệ tinh và các thiết bị đầu cuối truyền thông quang học cho các liên kết giữa các vệ tinh. Trong các ứng dụng quốc phòng, ống kính SiC đang cho phép các thế hệ mới của các hệ thống laser nhỏ gọn, công suất cao cho các ứng dụng năng lượng định hướng và các hệ thống LiDAR tiên tiến với độ phân giải phạm vi được cải thiện.
4. Hệ thống quang học UV: Hiệu suất của SiC trong phổ UV (đặc biệt là dưới 300 nm) kết hợp với khả năng chống lại các hiệu ứng quang hóa khiến nó trở thành vật liệu được lựa chọn cho các hệ thống quang khắc UV, thiết bị giám sát ozone và thiết bị quan sát vật lý thiên văn. Độ dẫn nhiệt cao của vật liệu đặc biệt có lợi cho các ứng dụng UV công suất cao, trong đó hiệu ứng thấu kính nhiệt sẽ làm suy giảm quang học thông thường.
5. Thiết bị quang tử tích hợp: Ngoài các ứng dụng ống dẫn sóng truyền thống, SiC đang cho phép các lớp thiết bị quang tử tích hợp mới bao gồm bộ cách ly quang dựa trên hiệu ứng từ quang, bộ cộng hưởng vi mô Q cực cao để tạo lược tần số và bộ điều biến quang điện tử với băng thông vượt quá 100 GHz. Những tiến bộ này đang thúc đẩy các cải tiến trong xử lý tín hiệu quang và hệ thống quang tử vi sóng.
Dịch vụ của XKH
Các sản phẩm XKH được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghệ cao như phân tích quang phổ, hệ thống laser, kính hiển vi và thiên văn học, giúp nâng cao hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống quang học. Ngoài ra, XKH còn cung cấp dịch vụ hỗ trợ thiết kế toàn diện, dịch vụ kỹ thuật và tạo mẫu nhanh để đảm bảo khách hàng có thể nhanh chóng xác thực và sản xuất hàng loạt sản phẩm của mình.
Khi lựa chọn lăng kính quang học SiC của chúng tôi, bạn sẽ được hưởng lợi từ:
1. Hiệu suất vượt trội: Vật liệu SiC có độ cứng và khả năng chịu nhiệt cao, đảm bảo hiệu suất ổn định ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt.
2. Dịch vụ tùy chỉnh: Chúng tôi cung cấp hỗ trợ toàn diện từ thiết kế đến sản xuất dựa trên yêu cầu của khách hàng.
3. Giao hàng hiệu quả: Với quy trình tiên tiến và kinh nghiệm phong phú, chúng tôi có thể nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giao hàng đúng hạn.


